Đồng Hành Cùng Doanh Nghiệp!

"Giải pháp thuế toàn diện - tiết kiệm tối đa"

Đồng hành cùng doanh nghiệp!

"Giải pháp thuế toàn diện - tiết kiệm tối đa"

Đồng hành cùng doanh nghiệp!

"Giải pháp thuế toàn diện - tiết kiệm tối đa"

 

0911.95.8838

5 điều nên biết về giao dịch liên kết

05 ĐIỀU NÊN BIẾT VỀ KÊ KHAI GIAO DỊCH LIÊN KẾT

 

 

Bắt đầu từ kỳ kê khai năm 2017, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải có thêm tờ khai về giao dịch liên kết (GDLK). Đây là điểm mới của Cơ quan thuế Việt nam được qui định bởi nghị định 20/2017/NĐ-CP của chính phủ Việt nam có hiệu lực từ 01/05/2017. Theo nghị định này, doanh nghiệp có nghĩa vụ:

  • Kê khai giao dịch liên kết và nộp cùng với tờ khai quyết toán thuế TNDN.
  • Lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết, lưu trữ và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế(CQT).

 

Sau đây là 05 điều cần biết về kê khai GDLK:

 

1. Giao dịch liên kết (Điều 4)

 

Giao dịch liên kết là giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm:

  • Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng máy móc, thiết bị, hàng hóa, cung cấp dịch vụ;
  • Vay, cho vay,dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác;
  • Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận sử dụng chung nguồn lực như hợp lực, hợp tác khai thác sử dụng nhân lực;
  • Chia sẻ chi phí giữa các bên liên kết.

 

2. Đối tượng doanh nghiệp bắt buộc kê khai GDLK (Điều 5): có 10 hình thức quan hệ liên kết được liệt kê như trong nghị định 20/2017/NĐ-CP

 

STT Hình thức quan hệ liên kết

Ký hiệu kê khai

(mẫu 01)

1

Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia; A
2 Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp B
3 Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia, nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia C
4 Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay D
5 Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành của doanh nghiệp thứ kia; hoặc một thành viên được chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kia Đ
6 Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba E
7 Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, ông nội, bà nội, cháu nội, ông ngoại, bà ngoại, cháu ngoại, cô, chú, bác, cậu, dì ruột và cháu ruột G
8

 Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở   thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài

H
9 Một hoặc nhiều doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp I
10 Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia K

 

3. Đối tượng doanh nghiệp được miễn kê khai GDLK (Điều 11)

 

  • Miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại mục III, mục IV Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP trong trường hợp chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế
  • Miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết trong các trường hợp sau:
  • Có phát sinh giao dịch liên kết nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng
  • Đã ký kết Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá thực hiện nộp Báo cáo thường niên theo quy định pháp luật về Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá
  • Thực hiện kinh doanh với chức năng đơn giản, không phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng tài sản vô hình, có doanh thu dưới 200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu, bao gồm các lĩnh vực như sau:

Phân phối: Từ 5% trở lên;

Sản xuất: Từ 10% trở lên;

Gia công: Từ 15% trở lên

 

4. Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kê khai GDLK (Điều 10)

 

  • Kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Lưu giữ và cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết gồm:
  • Hồ sơ quốc gia;
  • Hồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu;
  • Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao

 

5. Quyền hạn của cơ quan thuế GDLK (Điều 12)

 

CQT có các quyền ấn định mức giá; tỷ suất lợi nhuận; tỷ lệ phân bổ lợi nhuận, ấn định thu nhập chịu thuế hoặc số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong các trường hợp người nộp thuế có các hành vi vi phạm pháp luật sau:

  • Người nộp thuế không kê khai, kê khai không đầy đủ thông tin hoặc không nộp Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP
  • Người nộp thuế cung cấp không đầy đủ hoặc không xuất trình thông tin Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết quy định tại Mẫu số 02, Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP theo yêu cầu của Cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định
  • Người nộp thuế sử dụng các thông tin về giao dịch độc lập không trung thực, không đúng thực tế để phân tích so sánh, kê khai xác định giá giao dịch liên kết để xác định mức giá, tỷ suất lợi nhuận hoặc tỷ lệ phân bổ lợi nhuận áp dụng cho giao dịch liên kết;
  • Người nộp thuế có hành vi vi phạm các quy định về xác định giá giao dịch liên kết.

 

Dịch vụ:

Để sử dụng dịch vụ kê khai giao dịch liên kết quý vị có thể tham khảo tại đây
 


 

Nguồn: taxservices.com.vn

 

 

05 ĐIỀU NÊN BIẾT VỀ KÊ KHAI GIAO DỊCH LIÊN KẾT

 

 

Bắt đầu từ kỳ kê khai năm 2017, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải có thêm tờ khai về giao dịch liên kết (GDLK). Đây là điểm mới của Cơ quan thuế Việt nam được qui định bởi nghị định 20/2017/NĐ-CP của chính phủ Việt nam có hiệu lực từ 01/05/2017. Theo nghị định này, doanh nghiệp có nghĩa vụ:

  • Kê khai giao dịch liên kết và nộp cùng với tờ khai quyết toán thuế TNDN.
  • Lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết, lưu trữ và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế(CQT).

 

Sau đây là 05 điều cần biết về kê khai GDLK:

 

1. Giao dịch liên kết (Điều 4)

 

Giao dịch liên kết là giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm:

  • Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng máy móc, thiết bị, hàng hóa, cung cấp dịch vụ;
  • Vay, cho vay,dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác;
  • Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận sử dụng chung nguồn lực như hợp lực, hợp tác khai thác sử dụng nhân lực;
  • Chia sẻ chi phí giữa các bên liên kết.

 

2. Đối tượng doanh nghiệp bắt buộc kê khai GDLK (Điều 5): có 10 hình thức quan hệ liên kết được liệt kê như trong nghị định 20/2017/NĐ-CP

TT Hình thức quan hệ liên kết

Ký hiệu kê khai

(mẫu 01)

1
  Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia;
A
2 Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp B
3 Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia, nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia C
4 Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay D
5 Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành của doanh nghiệp thứ kia; hoặc một thành viên được chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kia Đ
6 Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba E
7 Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, ông nội, bà nội, cháu nội, ông ngoại, bà ngoại, cháu ngoại, cô, chú, bác, cậu, dì ruột và cháu ruột G
8 Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài H
9 Một hoặc nhiều doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp I
10 Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia K

 

3. Đối tượng doanh nghiệp được miễn kê khai GDLK (Điều 11)

 

  • Miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại mục III, mục IV Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP trong trường hợp chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế
  • Miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết trong các trường hợp sau:
  • Có phát sinh giao dịch liên kết nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng
  • Đã ký kết Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá thực hiện nộp Báo cáo thường niên theo quy định pháp luật về Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá
  • Thực hiện kinh doanh với chức năng đơn giản, không phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng tài sản vô hình, có doanh thu dưới 200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu, bao gồm các lĩnh vực như sau:

Phân phối: Từ 5% trở lên;

Sản xuất: Từ 10% trở lên;

Gia công: Từ 15% trở lên

 

4. Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kê khai GDLK (Điều 10)

 

  • Kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Lưu giữ và cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết gồm:
  • Hồ sơ quốc gia;
  • Hồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu;
  • Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao

 

5. Quyền hạn của cơ quan thuế GDLK (Điều 12)

 

CQT có các quyền ấn định mức giá; tỷ suất lợi nhuận; tỷ lệ phân bổ lợi nhuận, ấn định thu nhập chịu thuế hoặc số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong các trường hợp người nộp thuế có các hành vi vi phạm pháp luật sau:

  • Người nộp thuế không kê khai, kê khai không đầy đủ thông tin hoặc không nộp Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP
  • Người nộp thuế cung cấp không đầy đủ hoặc không xuất trình thông tin Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết quy định tại Mẫu số 02, Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP theo yêu cầu của Cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định
  • Người nộp thuế sử dụng các thông tin về giao dịch độc lập không trung thực, không đúng thực tế để phân tích so sánh, kê khai xác định giá giao dịch liên kết để xác định mức giá, tỷ suất lợi nhuận hoặc tỷ lệ phân bổ lợi nhuận áp dụng cho giao dịch liên kết;
  • Người nộp thuế có hành vi vi phạm các quy định về xác định giá giao dịch liên kết.

 

Dịch vụ:

Để sử dụng dịch vụ kê khai giao dịch liên kết quý vị có thể tham khảo tại đây

 

Nguồn: taxservices.com.vn

Tin tức khác