05 ĐIỀU NÊN BIẾT VỀ KÊ KHAI GIAO DỊCH LIÊN KẾT
Bắt đầu từ kỳ kê khai năm 2017, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải có thêm tờ khai về giao dịch liên kết (GDLK). Đây là điểm mới của Cơ quan thuế Việt nam được qui định bởi nghị định 20/2017/NĐ-CP của chính phủ Việt nam có hiệu lực từ 01/05/2017. Theo nghị định này, doanh nghiệp có nghĩa vụ:
Sau đây là 05 điều cần biết về kê khai GDLK:
1. Giao dịch liên kết (Điều 4)
Giao dịch liên kết là giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm:
2. Đối tượng doanh nghiệp bắt buộc kê khai GDLK (Điều 5): có 10 hình thức quan hệ liên kết được liệt kê như trong nghị định 20/2017/NĐ-CP
3. Đối tượng doanh nghiệp được miễn kê khai GDLK (Điều 11)
Phân phối: Từ 5% trở lên; Sản xuất: Từ 10% trở lên; Gia công: Từ 15% trở lên
4. Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kê khai GDLK (Điều 10)
5. Quyền hạn của cơ quan thuế GDLK (Điều 12)
CQT có các quyền ấn định mức giá; tỷ suất lợi nhuận; tỷ lệ phân bổ lợi nhuận, ấn định thu nhập chịu thuế hoặc số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong các trường hợp người nộp thuế có các hành vi vi phạm pháp luật sau:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dịch vụ: Để sử dụng dịch vụ kê khai giao dịch liên kết quý vị có thể tham khảo tại đây |
Nguồn: taxservices.com.vn
05 ĐIỀU NÊN BIẾT VỀ KÊ KHAI GIAO DỊCH LIÊN KẾT
Bắt đầu từ kỳ kê khai năm 2017, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải có thêm tờ khai về giao dịch liên kết (GDLK). Đây là điểm mới của Cơ quan thuế Việt nam được qui định bởi nghị định 20/2017/NĐ-CP của chính phủ Việt nam có hiệu lực từ 01/05/2017. Theo nghị định này, doanh nghiệp có nghĩa vụ:
Sau đây là 05 điều cần biết về kê khai GDLK:
1. Giao dịch liên kết (Điều 4)
Giao dịch liên kết là giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm:
2. Đối tượng doanh nghiệp bắt buộc kê khai GDLK (Điều 5): có 10 hình thức quan hệ liên kết được liệt kê như trong nghị định 20/2017/NĐ-CP
TT | Hình thức quan hệ liên kết |
Ký hiệu kê khai (mẫu 01) |
||
1 |
|
A | ||
2 | Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp | B | ||
3 | Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia, nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia | C | ||
4 | Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay | D | ||
5 | Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành của doanh nghiệp thứ kia; hoặc một thành viên được chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kia | Đ | ||
6 | Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba | E | ||
7 | Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, ông nội, bà nội, cháu nội, ông ngoại, bà ngoại, cháu ngoại, cô, chú, bác, cậu, dì ruột và cháu ruột | G | ||
8 | Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài | H | ||
9 | Một hoặc nhiều doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp | I | ||
10 | Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia | K |
3. Đối tượng doanh nghiệp được miễn kê khai GDLK (Điều 11)
Phân phối: Từ 5% trở lên;
Sản xuất: Từ 10% trở lên;
Gia công: Từ 15% trở lên
4. Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kê khai GDLK (Điều 10)
5. Quyền hạn của cơ quan thuế GDLK (Điều 12)
CQT có các quyền ấn định mức giá; tỷ suất lợi nhuận; tỷ lệ phân bổ lợi nhuận, ấn định thu nhập chịu thuế hoặc số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong các trường hợp người nộp thuế có các hành vi vi phạm pháp luật sau:
Dịch vụ:
Để sử dụng dịch vụ kê khai giao dịch liên kết quý vị có thể tham khảo tại đây
Nguồn: taxservices.com.vn